Đăng nhập

NS:        13/08/2011

NG: 9A:15/08/2011

        9B:16/08/2011

 Sự Phụ thuộc của Cường Độ Dòng Điện Vào

Hiệu Điện Thế Giữa Hai Đầu Dây Dẫn

I.Mục tiêu:

1.Kiến thức:

-Tiến hành được TN và rút ra được kết luận hiệu điện thế giữa hai đầu dây dẫn tăng (hoặc giảm) bao nhiêu lần thì cường độ dòng điện qua dây dẫn đó cũng tăng giảm bấy nhiêu lần.

- Đồ thị biểu thị sự phụ thuộc của I vào U là đường thẳng đi

qua gốc tọa độ trong hệ tọa độ IOU

 

                                                                                               

 

2.Kĩ năng:

- NhËn xÐt ®­îc ®­êng biÓu diÔn sù phô thuéc cña

c­êng ®é dßng ®iÖn vµo hiÖu ®iÖn thÕ.

3.Thái độ:

-Cẩn thận, trung thực trong khí nghiệm.

II.Chuẩn bị:

1.GV: Bảng 1, 2, hình 1.2 SGK.

2.HS: 1 d©y dÉn chiÒu dµi 1m, 1am pe kÕ GH§ 1,5A, §CNN 0,1A; 1 v«n kÕ GH§ 6V, §CNN 0,1V; 1 c«ng t¾c; ….

III.Phương pháp:

-Hoạt động nhóm, quan sát, đánh giá.

IV.Tiến trình:

1.Kiểm tra bài cũ.

2.Khởi động :(3p).

-GV nêu vấn đề : Ở lớp 7 ta đã biết khi hiệu điện thế đặt vào hai đầu bóng đèn càng lớn thì dòng điện chạy qua bóng đèn có cường độ càng lớn và bóng đèn càng sáng.  Nhưng cường độ dòng điện chạy qua dây dẫn điện có tỉ lệ với hiệu điện thế đặt vào hai đầu dây dẫn đó hay không ?

 

HOẠT ĐỘNG 1: t×m hiÓu sù phô thuéc cña c­êng ®é dßng ®IÖn vµo hiÖu ®iÖn thÕ gi÷a hai ®Çu d©y dÉn (15P)

-Mục tiêu: Tiến hành được thí nghiệm về mối quan hệ giữa hiệu điện thế và cường độ dòng điện.

-Phương pháp: Hoạt động nhóm.

Hoạt động của thầy

Hoạt động của trò

Nội dung ghi bảng

 

-Yêu cầu HS tìm hiểu sơ đồ hình 1.1 SGK

 

 

 

 

-GV theo dõi, kiểm tra giúp đỡ các nhóm mắc mạch điện.

-Yêu cầu đại diện một vài nhóm trả lời C1.

 

-HS trả lời theo SGK

 

-Mắc mạch điện theo sơ đồ 1.1

-Tiến hành đo ghi kết quả vào bảng 1

-Thảo luận nhóm trả lời câu C1

 

I.Thí nghiệm.

1.Sơ đồ mạch điện

2.Tiến hành thí nghiệm.

 

 

 

 

C1 : Khi tăng (hoặc giảm) hiệu điện thế giữa hai đầu dây dẫn bao nhiêu lần thì CĐDĐ chạy qua dây dẫn đó cũng tăng hoặc giảm bấy nhiêu lần.

HOẠT ĐỘNG 2: vÏ vµ sö dông ®å thÞ ®Ó rót ra kÕt luËn (12P)

-Mục tiêu:

+Rút ra được kết luận hiệu điện thế giữa hai đầu dây dẫn tăng (hoặc giảm) bao nhiêu lần thì cường độ dòng điện qua dây dẫn đó cũng tăng giảm bấy nhiêu

+NhËn xÐt ®­îc ®­êng biÓu diÔn sù phô thuéc cña c­êng ®é dßng ®iÖn vµo hiÖu ®iÖn thÕ.

+Đồ thị biểu thị sự phụ thuộc của I vào U là đường thẳng đi

qua gốc tọa độ trong hệ tọa độ IOU.

-Phương pháp: Quan sát, đánh giá.

Hoạt động của thầy

Hoạt động của trò

Nội dung ghi bảng

-Đồ thị biểu diễn sự phụ thuộc của cường dòng điện vào hiệu điện thế có đặc điểm gì?

-GV yêu cầu HS trả lời C2.

 

-Yêu cầu đại diện một vài nhóm nêu kết luận về mối quan hệ giữa I và U.

-Cá nhân học sinh đọc thông tin và trả lời câu hỏi của GV.

 

 

-Cá nhân HS trả lời C2

 

 

-HS thảo luận nhóm, rút ra nhận xét và nêu kết luận.

 

II.Đồ thị biểu diễn sự phụ thuộc của cường độ dòng điện vào hiệu điện thế.

1.Dạng đồ thị

C2: Đồ thị biểu diễn sự phụ thuộc của CĐDĐ vào HĐT giữa hai đầu dây dẫn là một đường thẳng đi qua gốc tọa độ .

2.Kết Luận (  sgk)

       

HOẠT ĐỘNG 3: CỦNG CỐ - VẬN DỤNG (12P)

-Mục tiêu: Vận dụng được kết luận về sự phụ thuộc của cường độ dòng điện và hiệu điện thế để làm bài tập tính U hoặc I.

-Phương pháp: Hoạt động cá nhân, nhóm bàn.

Hoạt động của thầy

Hoạt động của trò

Nội dung ghi bảng

-Yêu cầu HS nêu kết luận về mối quan hệ I và U. Đồ thị biểu diễn mối quan hệ này có đặc điểm gì?

-Yêu cầu HS trả lời C5.

 

-GV yêu cầu cá nhân HS làm C3

 

-GV hướng dẫn HS làm C4: lQua lần 1 ta thấy U lớn hơn I bao nhiêu lần? Từ đó điền các phần còn thiếu.

(bảng phụ ghi bảng 2)

-Cá nhân HS trả lời câu hỏi của giáo viên.

 

 

 

 

-3HS trả lời tại chỗ.

 

 

-HS hoạt động cá nhân làm C4.

III.Vận dụng

 

 

 

C5: U  I

 

C3: U = 2,5V thì I = 0,5A

       U = 3,5V thì I = 0,7A

 

C4:

         

V.Hướng dẫn về nhà:(3p).

-Học bài, hoàn thiện các câu hỏi trong phần vận dụng.

-Làm bài tập 1.2, 1.2, 1.4 SBT.

-Nghiên cứu trước bài: Điện trở của dây dẫn – định luật Ôm.

……………………………………………………………………………………….

 

NS:        15/08/2011

NG: 9A:16/08/2011

        9B:17/08/2011

 

Bài 2 : Điện Trở Của Dây Dẫn - Định Luật Ohm

 

I.Mục tiêu:

1.Kiến thức:

-Định luật Ôm: Cường độ dòng điện chạy qua dây dẫn tỉ lệ thuận với hiệu điện thế đặt vào hai đầu- dây và tỉ lệ nghịch với điện trở của dây.

-Hệ thức của định luật Ôm: , trong đó I là cường độ dòng điện chạy trong dây dẫn, đo bằng ampe (A);  U là hiệu điện thế giữa hai đầu dây dẫn, đo bằng vôn (V);  R là điện trở của dây dẫn, đo bằng ôm (Ω).

2.Kĩ năng:

-Sử dụng thành thạo công thức  để giải một số bài tập đơn giản.

3.Thái độ:

-Có  ý thức trong học tập bộ môn.

II.Chuẩn bị:

1.GV: Bảng thương số  đối với mỗi dây dẫn

Lần đo

Dây dẫn 1(bảng 1)

Dây dẫn 2(bảng 2)

1

 

 

2

 

 

3

 

 

4

 

 

TBC

 

 

 

2.HS:

- Ôn tập lại nội dung bài 1.

III.Phương pháp:

-Hoạt động cá nhân, hoạt động nhóm,...

IV.Tiến trình:

1.Kiểm tra bài cũ :(3p).

-Nêu kết luận về sự phụ thuộc của cường độ dòng điện vào hiệu điện thế giữa hai đầu dây dẫn ?

2.Khởi động :(2p)

-GV nêu vấn đề : Trong TN với mạch điện H1.1 nếu ta sử dụng cùng một hiệu điện thế đặt vào hai đầu các dây dẫn khác nhau thì cường độ dòng điện qua chúng có giống nhau không ? Vì sao ? Ta vào bài học hôm nay.

 

HOẠT ĐỘNG 1: XÁC ĐỊNH THƯƠNG SỐ U/I ĐỐI VỚI MỖI DÂY DẪN – KN  ĐIỆN TRỞ (20P)

-Mục tiêu:

+§iÖn trë cña mçi d©y dÉn ®Æc tr­ng cho møc ®é c¶n trë dßng ®iÖn cña d©y dÉn.

+Một dây dẫn được mắc vào mạch điện. U là hiệu điện thế giữa hai đầu dây, I là cường độ dòng điện chạy qua dây. Trị số  là không đổi đối với mỗi dây dẫn và được gọi là điện trở của dây dẫn đó.

+Đơn vị đo điện trở là ôm, kí hiệu là Ω.

     1 kΩ  (kilô ôm) = 1 000 Ω

     1 MΩ  (mêga ôm) = 1 000 000 Ω

-Phương pháp: Đọc hợp tác, vấn đáp.

Hoạt động của thầy

Hoạt động của trò

Nội dung ghi bảng

-Yêu cầu HS tính thương số U/I đối với mỗi dây dẫn.

-GV theo dõi, giúp đỡ các HS yếu tính toán cho chính xác.

-Yêu cầu một vài HS trả lời C2 và cho cả lớp thảo luận.

 

-Yêu cầu HS trả lời các câu hỏi:

-Tính điện trở của dây dẫn bằng công thức nào?

-Khi tăng hiệu điện thế đặt vào hai đầu dây dẫn lên hai lần thì điện trở của nó tăng mấy lần? Vì sao?

-Đổi các đơn vị: 0,5 = …k= …

-Nêu ý nghĩa của điện trở?

-Cá nhân HS tính thương số U/I dựa vào bảng 1 và 2.

 

 

 

-Từng HS trả lời C2 và thảo luận chung cả lớp.

 

 

-Từng HS đọc phần thông báo khái niệm điện trở SGK.

-Cá nhân HS trả lời câu hỏi GV.

I.Điện trở của dây dẫn.

1.Xác địng thương số.

C1:

 

 

 

C2 : Giá trị thương đối với mỗi dây dẫn không đổi và với hai dây dẫn khác nhau thì khác nhau.

2.Điện trở

a) Trị số R =  gọi là điện trở của dây dẫn.

b) Kí hiệu.

c) Đơn vị: Ôm ()

-Kilôôm (k)

-Mêgaôm ()

1= 1000k=1000000

d) Ý nghĩa:

§iÖn trë cña mçi d©y dÉn ®Æc tr­ng cho møc ®é c¶n trë dßng ®iÖn cña d©y dÉn.

HOẠT ĐỘNG 2: PHÁT BIỂU VÀ VIẾT HỆ THỨC CỦA ĐỊNH LUẬT ÔM (10P)

-Mục tiêu:

+Định luật Ôm: Cường độ dòng điện chạy qua dây dẫn tỉ lệ thuận với hiệu điện thế đặt vào hai đầu- dây và tỉ lệ nghịch với điện trở của dây.

+Hệ thức của định luật Ôm: , trong đó I là cường độ dòng điện chạy trong dây dẫn, đo bằng ampe (A);  U là hiệu điện thế giữa hai đầu dây dẫn, đo bằng vôn (V);  R là điện trở của dây dẫn, đo bằng ôm (Ω).

-Phương pháp: Đọc hợp tác.

Hoạt động của thầy

Hoạt động của trò

Nội dung ghi bảng

-Yêu cầu một vài HS phát biểu định luật Ôm.

-Gọi một vài HS nêu các yếu tố trong công thức và đơn vị của chúng.

-Cá nhân HS phát biểu định luật.

-HS nêu đơn vị và kí hiệu.

II.Định luật Ôm

Công thức: 

Trong đó:

U là hiệu điện thế (V)

R là điện trở của dây dẫn ()

 I là cường độ dòng điện (A)

HOẠT ĐỘNG 2: CỦNG CỐ - VẬN DỤNG (8P)

-Mục tiêu: Sử dụng thành thạo công thức  để giải một số bài tập đơn giản.

-Phương pháp: Hoạt động cá nhân.

Hoạt động của thầy

Hoạt động của trò

Nội dung ghi bảng

-Yêu cầu HS trả lời các câu hỏi:

-Công thức dùng để làm gì ? Từ công thức này có thể nói U tăng bao nhiêu lần thì R tăng bấy nhiêu lần được không? Vì sao ?

-Gọi 2 HS lên bảng giải C3, C4.

-GV chuẩn xác.

-Cá nhân HS trả lời câu hỏi.

 

 

-2HS lên bảng trình bày C3, C4.

 

III.Vận dụng

 

C3

 

C4:

         

         

V.Hướng dẫn về nhà:(2p).

-Học bài, nghi nhớ kí hiệu, đơn vị, ý nghĩa của điện trở, công thức định luật Ôm.

-Làm bài tập 2.1, 2.2 SBT( vận dụng công thức định luật Ôm)

-Chuẩn bị trước bài thực hành: xác định điện trở của dây dẫn bằng Ampe kế và vôn kế.

………………………………………………………………………………………………

 

NS:       21/08/2011

NG:9A:22/08/2011

       9B:23/08/2011 

               Bài 3 : Thực Hành Xác Định Điện Trở Của 1 Dây Dẫn Bằng Ampe Kế Và Vôn Kế

I.Mục tiêu:

1.Kiến thức:

- Cñng cè c¸ch vÏ s¬ ®å m¹ch ®iÖn vµ l¾p m¹ch ®iÖn theo s¬ ®å h×nh vÏ.

2.Kĩ năng:

-Vẽ được sơ đồ mạch điện gồm một dây dẫn có điện trở, một nguồn điện, một công tắc, một vôn kế và một ampe kế.

-Tiến hành:

   + Mắc được mạch điện theo sơ đồ đã vẽ.

   +Lần lượt đặt các giá trị hiệu điện thế tăng dần từ 0 - 5 V vào hai đầu dây dẫn. Đọc và ghi giá trị cường độ dòng điện chạy qua dây dẫn ứng với mỗi hiệu điện thế.

   +Tính được giá trị của điện trở tương ứng của mỗi lần đo từ công thức: .

   +Tính được giá trị trung bình của điện trở sau ba lần đo.

3.Thái độ:

-CÈn thËn, trung thùc khi tiÕn hµnh thÝ nghiÖm.

-Hîp t¸c trong ho¹t ®éng nhãm.

II.Chuẩn bị:

1.GV: Một bộ dụng cụ như HS để hướng dẫn.

2.HS: §èi víi mçi nhãm HS:

- 1 d©y dÉn cã ®iÖn trë ch­a biÕt gi¸ trÞ.

-1 nguån ®iÖn cã thÓ ®iÒu chØnh gi¸ trÞ tõ 0 ®Õn 6V, §CNN 0,1V.

-1 ampe kÕ GH§ 1,5A vµ §CNN 0,1A; 1 c«ng t¾c, d©y dÉn.

III.Phương pháp:

-Vấn đáp, hoạt động nhóm.

IV.Tiến trình:

1.Kiểm tra bài cũ :(5p).

-Phát biểu định luật Ôm ? Viết biểu thức và nêu các yếu tố trong công thức đó ?

-Nêu ý nghĩa của điện trở ?

2.Khởi động.

 

HOẠT ĐỘNG 1: TRÌNH BÀY PHẦN TRẢ LỜI CÂU HỎI TRONG BÁO CÁO THỰC HÀNH (10P)

-Mục tiêu: Cñng cè c¸ch vÏ s¬ ®å m¹ch ®iÖn vµ l¾p m¹ch ®iÖn theo s¬ ®å h×nh vÏ; Vẽ được sơ đồ mạch điện gồm một dây dẫn có điện trở, một nguồn điện, một công tắc, một vôn kế và một ampe kế.

-Phương pháp: vấn đáp.

Hoạt động của thầy

Hoạt động của trò

Nội dung ghi bảng

-Kiểm tra việc chuẩn bị báo cáo thực hành của HS

-Kiển tra việc trả lời các câu hỏi báo cáo ?

-Yêu cầu HS nêu công thức tính điện trở .

-Gọi một HS lên bảng vẽ sơ đồ mạch điện TN

 

-Mục đích TN là gì?

-Cá nhân HS trả lời

 

-HS lên bảng vẽ sơ đồ, HS ở dưới nhận xét

 

-Các nhóm trả lời .

1.Trả lời câu hỏi

 

HOẠT ĐỘNG 2: THỰC HÀNH XÁC ĐỊNH ĐIỆN TRỞ CỦA DÂY DẪN  (25P)

-Mục tiêu:

   + Mắc được mạch điện theo sơ đồ đã vẽ.

   +Lần lượt đặt các giá trị hiệu điện thế tăng dần từ 0 - 5 V vào hai đầu dây dẫn. Đọc và ghi giá trị cường độ dòng điện chạy qua dây dẫn ứng với mỗi hiệu điện thế.

   +Tính được giá trị của điện trở tương ứng của mỗi lần đo từ công thức: .

   +Tính được giá trị trung bình của điện trở sau ba lần đo.

-Phương pháp: Hoạt động nhóm.

Hoạt động của thầy

Hoạt động của trò

Nội dung ghi bảng

-Phát dụng cụ TN

 

-Theo dõi , giúp đỡ, kiểm tra cách mắc mạch điện của nhóm HS.

 

 

-Yêu cầu học sinh nộp báo cáo

-Đại diện nhóm nhận dụng cụ.

-Các nhóm mắc mạch điện theo sơ đồ đã vẽ

-Tiến hành đo và ghi kết quả

-Cá nhân học sinh hoàn thành báo cáo để nộp

2.Thực hành.

       

V.Hướng dẫn về nhà:(5p).

-Tổng kết: Nhận xét tiết thực hành, thu don đồ thực hành

                  Nhận xét quá trình hoạt động của các nhóm

-HDVN:-Chuẩn bị bài “Đoạn mạch nối tiếp” cho tiết sau.

 

……………………………………………………………………………………………….

 

NS:        22/08/2011

NG:9A:23/08/2011

       9B:24/08/2011

 

Bài 4 : Đoạn Mạch Nối Tiếp 

I.Mục tiêu:

1.Kiến thức:

- Viết được công thức tính điện trở tương đương đối với đoạn mạch nối tiếp gồm nhiều nhất ba điện trở: R=R1 + R2 + R3.

2.Kĩ năng:

-Tiến hành được thí nghiệm

+Mắc mạch điện gồm hai điện trở R1 mắc nối tiếp với R2, một khóa K, một ampe kế, cho biết trước giá trị của hiệu điện thế giữa hai đầu đoạn mạch UAB.

+Tiến hành:

   .Đóng khóa K, đọc và ghi giá trị IAB của số chỉ ampe kế.

   .Giữ nguyên hiệu điện thế UAB giữa hai đầu đoạn mạch, thay R1 và R2 bằng một điện trở có giá  trị R = R1 + R2. Đọc và ghi giá trị I'AB củasố chỉ ampe kế.

  .So sánh giá trị của IAB và I'AB.

-Rút ra được kết luận: U không đổi, IAB = I'AB ; R= R1 + R2 

 -Sử dụng thành thạo công thức của định luât Ôm cho đoạn mạch nối tiếp để giải được bài tập đơn giản gồm nhiều nhất ba điện trở thành phần.

3.Thái độ:

-Có ý thức trong học tập.

II.Chuẩn bị:

1.GV:SGK, sơ đồ mạch điện 4.1, 4.2, 4.3.

2.HS: Mçi nhãm HS:

- 3 ®iÖn trë lÇn l­ît cã gi¸ trÞ 6, 10 vµ 16.

-1ampe kÕ cã GH§ 1,5A vµ §CNN 0,1A; 1 v«n kÕ cã GH§ 6V vµ §CNN 0,1V.

-1 nguån ®iÖn 6V, 1 c«ng t¾c, d©y dÉn.

III.Phương pháp:

-Hoạt động nhóm, vấn đáp.

IV.Tiến trình:

1.Kiểm tra bài cũ.

2.Khởi động :(2p).

-ĐVĐ : Đoạn mạch nối tiếp là đoạn mạch gồm các điện trở mắc như thế nào ? Quan hệ giữa các điện trở đó như thế nào ta vào bài học hôm nay.

 

HOẠT ĐỘNG 1: ÔN LẠI NỘI DUNG KIẾN THỨC (5P)

-Mục tiêu: nhớ lại kiến thức về đoạn mạch nối tiếp.

-Phương pháp: vấn đáp.

Hoạt động của thầy

Hoạt động của trò

Nội dung ghi bảng

-Trong đoạn mạch gồm hai bóng đèn mắc nối tiếp:

+CĐDĐ chạy qua mỗi bóng đèn có liên hệ như thế nào với CĐDĐ mạch chính ?

+HĐT giữa hai đầu mỗi bóng đèn có liên hệ như thế nào với HĐT mạch chính ?

-Cá nhân HS trả lời câu hỏi của GV.

I.Cường độ dòng điện và hiệu điện thế trong mạch nối tiếp.

1.Nhớ lại kiến thức lớp 7.

-Cường độ dòng điện:

I =                   (1)

-Hiệu điện thế:

              (2)

HOẠT ĐỘNG 2: NHẬN BIẾT ĐƯỢC MẠCH ĐIỆN GỒM HAI ĐIỆN TRỞ MẮC NỐI TIẾP (7P)

-Mục tiêu: Nhận biết đoạn mạch hai điện trở mắc nối tiếp.

-Phương pháp: quan sát.

Hoạt động của thầy

Hoạt động của trò

Nội dung ghi bảng

-Hai điện trở R1, R2 có mấy điểm chung ?

-Yêu cầu HS trả lời câu C1

-Dựa vào kiến thức đã cũ và hệ thức của định luật ôm để trả lời câu C2

Kiểm tra hướng dẫn HS

-Yêu cầu HS trả lời câu C2

-Hai điện trở  R1, R2 có một điểm chung.

 

-Từng cá nhân HS trả lời câu hỏi.

 

2.Đoạn mạch gồm hai điện trở mắc nối tiếp:

C1: R1, R2 và ampe kế mắc nối tiếp

C2 :

 

HOẠT ĐỘNG 3: XÂY DỰNG CÔNG THỨC TÍNH ĐIỆN TRỞ TƯƠNG ĐƯƠNG CỦA ĐOẠN MẠCH GỒM HAI ĐIỆN TRỞ MẮC NỐI TIẾP (20P)

-Mục tiêu:

+Viết được công thức tính điện trở tương đương đối với đoạn mạch nối tiếp gồm hai điện trở.

+Tiến hành được thí nghiệm

+Mắc mạch điện gồm hai điện trở R1 mắc nối tiếp với R2, một khóa K, một ampe kế, cho biết trước giá trị của hiệu điện thế giữa hai đầu đoạn mạch UAB.

+Tiến hành:

   .Đóng khóa K, đọc và ghi giá trị IAB của số chỉ ampe kế.

   .Giữ nguyên hiệu điện thế UAB giữa hai đầu đoạn mạch, thay R1 và R2 bằng một điện trở có giá  trị R = R1 + R2. Đọc và ghi giá trị I'AB củasố chỉ ampe kế.

  .So sánh giá trị của IAB và I'AB.

+Rút ra được kết luận: U không đổi, IAB = I'AB ; R= R1 + R2 

-Phương pháp: Hoạt động nhóm, đắp bông tuyết.

Hoạt động của thầy

Hoạt động của trò

Nội dung ghi bảng

 

-Thế nào là điện trở tương đương của đoạn mạch?

-GV hướng dẫn HS xây dựng công thức (4):...

 

 

 

 

 

 

 

 

 

-GV hướng dẫn HS lắp và tiến hành TN như SGK( sơ đồ 4.1)

-Yêu cầu một vài HS phát biểu kết luận.

 

-Từng HS đọc phần KN và phát biểu.

 

-HS tự xây dựng công thức.

 

 

 

 

 

 

 

 

 

-HS tiến hành hoạt động theo nhóm (4p)

 

-Thảo luận nêu kết luận.

II.Điện trở tương đương của đoạn mạch nối tiếp.

1.Thế nào là điện trở tương đương ()

2.Công thức tính điện trở tương đương của đoạn mạch gồm hai điện trở mắc nối tiếp

                        (4)

C3 :

U = U1 + U2

U = I.R ; U1 = I.R1

U2 = I.R2

I.R = IR1 + I.R2

®R = R1 + R2

3.Thí nghiệm kiểm tra.

 

 

4.Kết luận (SGK).

 

HOẠT ĐỘNG 4: CỦNG CỐ VẬN DỤNG (10P)

-Mục tiêu:

+Sử dụng thành thạo công thức của định luât Ôm cho đoạn mạch nối tiếp để giải được bài tập đơn giản gồm nhiều nhất ba điện trở thành phần.

+Viết được công thức tính điện trở tương đương đối với đoạn mạch nối tiếp gồm nhiều nhất ba điện trở: R=R1 + R2 + R3.

-Phương pháp: Hoạt động cá nhân.

Hoạt động của thầy

Hoạt động của trò

Nội dung ghi bảng

-Cần mấy công tắc để điều khiển mạch điện nối tiếp?

-GV yêu cầu HS quan sát sơ đồ H4.2( bảng phụ) và trả lời C4.

 

 

 

 

-GV yêu cầu HS quan sát sơ đồ H4.2( bảng phụ) và trả lời C4.

 

-GV thông báo mở rộng.

-GV cho HS đọc ghi nhớ và phần “có thể em chưa biêt”

-HS: cần 1 công tắc.

 

 

-Cá nhân HS trả lời C4

 

 

 

 

 

 

-HS hoạt động chung cả lớp.

III.Vận dụng

C4:

-Khi K mở, hai đèn không hoạt động vì không có dòng điện chạy qua đèn.

-Khi K đóng, cầu chì đứt, hai đèn không hoạt động vì mạch hở, dòng điện không chạy qua

-Khi K đóng ,dây tóc đèn 1 đứt, đèn 2 không hoạt động vì không có dòng điện qua.

C5 :

 R1,2 = 20+20=2.20=40W

 RAC = R1,2 + R3 = RAB + R3 =

       =2.20 + 20 = 3.20 = 60W

-Đối với 3 điện trở:

     R=R1 + R2 + R3

*Ghi nhớ : (SGK)

           

V.Hướng dẫn về nhà:(1p).

-Học bài, làm  bài tập 4.1 SBT

-Nghiên cứu trước bài: Đoạn mạch song song.

………………………………………………………………………………………………..

NS:       27/08/2011

NG:9A:29/08/2011

       9B:30/08/2011

 

Bài 5 : Đoạn Mạch Song Song

 

I.Mục tiêu:

1.Kiến thức:

- Viết được công thức tính điện trở tương đương đối với đoạn mạch song song gồm nhiều nhất ba điện trở.

. Với hai điện trở R1, R2 mắc song song thì: .

2.Kĩ năng:

-Xác định được bằng thí nghiệm mối quan hệ giữa điện trở tương đương của đoạn mạch song song với các điện trở thành phần.

-Sử dụng thành thạo công thức của định luât Ôm cho đoạn mạch song song để giải được bài tập đơn giản gồm nhiều nhất ba điện trở thành phần.  

-Vận dụng được định luật Ôm để giải được bài tập đơn giản gồm nhiều nhất ba điện trở mắc hỗn hợp:

- Mạch điện gồm R1 nt (R2//R3)

- Mạch điện gồm R1 // (R2ntR3)

3.Thái độ:

-Hứng thú học tập bộ môn.

II.Chuẩn bị:

1.GV: Sơ đồ mạch điện H5.2.

2.HS:

-Mỗi nhóm học sinh

+3 điện trở mẫu, trong đó có một điện trở tương đương của hai điện trở mắc song song

+1 ampe kế và 1 vôn kế

+1 nguồn điện 6V

+1 công tắc và 9 dây nối

III.Phương pháp:

- Cá nhân, nhóm nhỏ.

IV.Tiến trình:

1.Kiểm tra bài cũ :(3p).

-Viết công thức tính điện trở tương đương của đoạn mạch nối tiếp gồm 2 điện trở, 3 điện trở ?

          ;    

2.Khởi động :(2p).

-ĐVĐ : Đối với đoạn mạch song song, điện trở tương đương của đoạn mạch có bằng tổng các điện trở thành phần hay không ?

 

HOẠT ĐỘNG 1: ÔN LẠI KIẾN THỨC LIÊN QUAN (5P)

-Mục tiêu: Nhớ lại kiến thức về U, I trong đoạn mạch song song.

-Phương pháp: Hỏi đáp.

Hoạt động của thầy

Hoạt động của trò

Nội dung ghi bảng

-Trong đoạn mạch gồm hai bóng đèn mắc song song:

HĐT và CĐDĐ chạy qua mạch chính có quan hệ như thế nào với HĐT và CĐDĐ của các mạch rẽ ?

 

-Từng cá nhân trả lời câu hỏi GV.

I.Cường độ dòng điện và hiệu điện thế trong đoạn mạch song song.

1.Nhớ lại kiến thức lớp 7.

-Cường độ dòng điện:

                         (1)

-Hiệu điện thế:

                     (2)

HOẠT ĐỘNG 2: NHẬN BIẾT ĐOẠN MẠCH GỒM HAI ĐIỆN TRỞ MẮC SONG SONG (15P)

-Mục tiêu: nhận biết hai điện trở mắc song song.

-Phương pháp: quan sát.

Hoạt động của thầy

Hoạt động của trò

Nội dung ghi bảng

 

-Yêu cầu HS trả lời câu C1

-Hai điện trở R1, R2 có mấy điểm chung ?

-Dựa vào kiến thức đã cũ và hệ thức của định luật Ôm để trả lời câu C2

-Kiểm tra hướng dẫn HS

-Yêu cầu HS trả lời câu C2

 

-Cá nhân HS HS trả lời câu C1, C2

 

2.Đoạn mạch gồm hai điện trở mắc song song:

C1: R1, R2 mắc song song, ampe kế đo CĐDĐ trong mạch

 

 

 

 

C2 :

 

  (3)

HOẠT ĐỘNG 3 : ĐIỆN TRỞ TƯƠNG ĐƯƠNG CỦA ĐOẠN MẠCH SONG SONG (20P)

-Mục tiêu:

+Viết được công thức tính điện trở tương đương đối với đoạn mạch song song gồm

hai điện trở R1, R2 mắc song song thì: .

+Xác định được bằng thí nghiệm mối quan hệ giữa điện trở tương đương của đoạn mạch song song với các điện trở thành phần.

-Phương pháp: Hoạt động nhóm.

Hoạt động của thầy

Hoạt động của trò

Nội dung ghi bảng

 

 

-GV hướng dẫn HS xây dựng công thức (4):

+Viết hệ thức liên hệ giữa theo U, , R, R.

+Vận dụng hệ thức (1) (4)

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

-GV hướng dẫn và theo dõi các nhóm tiến hành TN.

-Yêu cầu một vài HS nêu kết luận.

 

 

 

-Các nhóm tiến hành xây dựng công thức theo hướng dẫn.

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

-HS làm việc theo nhóm.

-Cá nhân HS phát biểu.

II.Điện trở tương đương của đoạn mạch song song.

 1.Công thức:

 Với hai điện trở R1, R2 mắc song song thì:     (4)

                 

C3 :

I = I1 + I2

;  ;

 

U = U1 =U2

®  

2.Thí nghiệm kiểm tra.

3.Kết luận (SGK)

       

V.Hướng dẫn về nhà:(5p).

-Ôn tập định luật Ôm, cường độ dòng điện, hiệu điện thế và điện trở của đoạn mạch song song, nối tiếp.

-Làm các bài tập 1,2,3 SGK trang 17, 18.

-Giờ sau giải bài tập vận dụng định luật Ôm.

………………………………………………………………………………………………

 

NS:        29/08/2011

NG: 9A:30/08/2011

        9B:31/08/2011

 

TIẾT 6: BÀI TẬP VẬN DỤNG ĐỊNH LUẬT ÔM

 

I.Mục tiêu:

1.Kiến thức:

-Củng cố định luật Ôm.

2.Kĩ năng:

- Sử dụng thành thạo công thức của định luât Ôm cho đoạn mạch nối tiếp, song song để giải được bài tập đơn giản gồm nhiều nhất ba điện trở thành phần.

3.Thái độ:

-Có ý thức vận dụng định luật Ôm vào giải bài tập.

II.Chuẩn bị:

1.GV: bảng phụ ghi các bước giải bài tập:

Các bước giải bài tập

B1: Tìm hiểi tóm tắt đề bài, vẽ sơ đồ mạch điện (nếu có)

B2 : Phân tích mạch điện, tìm công thức liên quan đến các đại lượng cần tìm.

B3 : Vận dụng công thức đã học để giải bài toán

B4 : Kiểm tra kết quả, trả lời

2.HS:

-Chuẩn bị và làm các bài tập trong SGK.

III.Phương pháp:

-Hoạt động cá nhân, hỏi đáp, động não.

IV.Tiến trình:

1.Kiểm tra bài cũ :(5p).

-Phát biểu và viết biểu thức của định luật ôm ?

-Viết công thức biểu diễn mối quan hệ giữa U, I, R trong đoạn mạch có hai điện trở mắc nối tiếp, song song?

2.Khởi động :(3p).

-GV đưa bảng phụ ghi các bước giải bài toán vật lí :

 Các bước giải bài tập

B1: Tìm hiểi tóm tắt đề bài, vẽ sơ đồ mạch điện (nếu có)

B2 : Phân tích mạch điện, tìm công thức liên quan đến các đại lượng cần tìm.

B3 : Vận dụng công thức đã học để giải bài toán

B4 : Kiểm tra kết quả, trả lời

 

HOẠT ĐỘNG 1:BÀI TOÁN GỒM HAI ĐIỆN TRỞ MẮC NỐI TIẾP (10P)

-Mục tiêu: Sử dụng thành thạo công thức của định luật Ôm cho đoạn mạch nối tiếp để giải được bài tập đơn giản gồm hai điện trở thành phần.

-Phương pháp: Hoạt động cá nhân.

Hoạt động của thầy

Hoạt động của trò

Nội dung ghi bảng

-GV hướng dẫn:

+Cho biết R1 và R2 được mắc với nhau như thế nào ?

+Ampe kế và vôn kế đo những đại lượng nào trong mạch ?

+Vận dụng công thức nào để tính điện trở tương đương R và R2

-Yêu cầu HS thảo luận giải ra nháp .

-Yêu cầu 1 HS lên bảng trình bày.

 

 

-Yêu cầu HS tìm cách giải khác

Có thể tính U1 ®U2 ® R2

 

 

 

 

 

 

 

-1HS tóm tắt bài toán.

 

 

-Cá nhân HS làm BT theo hướng dẫn.

 

 

 

 

-1HS lên bảng trình bày.

 

 

 

 

 

-HS thảo luận nêu cách giải khác.

Bài 1:( Bài tập đoạn mạch nối tiếp)

Tóm tắt :

Rnt R

 

 
   

 


Tìm:   

              Giải

a)Điện trở tương đương của đoạn mạch AB là:

 

b) Tính điện trở R2

 

Điện trở là

ĐS: R= 12W; R2 = 7W

*Cách khác:

b)

U1 = I.R1 = 0,5.5 = 2,5(V)

R1 nt R2 ®U = U1 + U2

®U2 = U - U1= 6 - 2,5= 3,5(V)

 

HOẠT ĐỘNG 2: BÀI TOÁN GỒM HAI ĐIỆN TRỞ MẮC SONG SONG (10P)

-Mục tiêu: Sử dụng thành thạo công thức của định luật Ôm cho đoạn mạch song song để giải được bài tập đơn giản gồm hai điện trở thành phần

-Phương pháp: Hoạt động cá nhân.

Hoạt động của thầy

Hoạt động của trò

Nội dung ghi bảng

-GV hướng dẫn:

+Cho biết R1 và R2 được mắc với nhau như thế nào ?

+Ampe kế A và ampe kế A đo những đại lượng nào trong mạch ?

+Vận dụng công thức nào để tính  và R2

-Yêu cầu HS thảo luận giải ra nháp .

 

 

 

-Yêu cầu 1 HS lên bảng trình bày.

 

 

 

 

 

 

 

-GV hướng dẫn HS tìm cách giải khác:

+Từ a) tính R

+Biết  và R, tính R.

 

 

 

-HS chú ý và thực hiện theo hướng dẫn của GV.

 

 

 

 

 

 

+Tính UAB  theo mạch rẽ.

 

 

 

 

+Tính I2  chạy qua  R2 từ đó tính R2 .

 

 

 

 

 

 

-HS thảo luận nêu cách giải khác.

Bài 2:( Bài tập đoạn mạch song song)

Tóm tắt: Cho R1 // R2

 

 

Tìm: a) UAB?; b) R2?

Giải:

a) Tính UAB

Hiệu điện thế giữa hai đầu điện trở  là:  = 1,2. 10 = 12 (V)

 

Vậy hiệu điện thế của đoạn mạch là 12 vôn.

b) Tính điện trở R2 ?

Vì R1 // R2  = I1 + I2

 I2 = I - I1 = 1,8 - 1,2 = 0,6(A)

 

Vậy điện trở R2 là 20 ôm.

ĐS: UAB = 12V; R2 = 20W

*Cách khác : b)

 

R1 // R2 ®

 

HOẠT ĐỘNG 3 : GIẢI BÀI TOÁN MẠCH ĐIỆN MẮC HỖN HỢP (15P)

-Mục tiêu: Sử dụng thành thạo công thức của định luât Ôm cho đoạn mạch nối tiếp, song song để giải được bài tập đơn giản gồm nhiều nhất ba điện trở thành phần.

-Phương pháp: Hoạt động cá nhân.

Hoạt động của thầy

Hoạt động của trò

Nội dung ghi bảng

-GV hướng dẫn:

+ Rvà Rmắc với nhau như thế nào?  R1 được mắc như thế nào với đoạn mạch MB? Ampe kế đo đại lượng nào trong mạch?

 

+Tính điện trở tương đương của đoạn mạch MB?

+Tính điện trở tương đương của AB?

+Tính I1 quan R1 ?

+Tính hiệu điện thế và ?

+Tính và Iqua Rvà R?

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

-GV hướng dẫn học sinh giải cách khác:

Tính I1

Vận dụng hệ thức

 

và I1=I2+I3 để tính I2,I3

 

 

-Cá nhân HS đọc đề bài

-1HS lên bảng tóm tắt

 

 

 

-Cá nhân HS trả lời

 

 

 

-HS thảo luận giải

-1HS lên bảng giải

 

 

 

 

-HS khác nhận xét

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

-HS tìm cách giải khác

Bài 3 (Đoạn mạch hỗn hợp)

 

Tóm tắt :

Cho R1 nt (R2 // R3 )

R1 = 15W; R2 = R3 = 30W

UAB = 12V

Tính:

a)R = ?

b) I1, I2, I3 = ?

Giải

a)Điện trở tương đương của đoạn mạch:

 

b)Tính cường độ dòng điện qua mỗi điện trở:

 

ĐS : RAB = 30 (W)

        I1 = 0,4 (A)

        I2 = I3 = 0,2 (A)

Cách khác: b)

 

mà I1=I2+I3 = 2I2

 

       

V.Hướng dẫn về nhà:(2p).

-Làm lại các bài tập đã chữa và tìm thêm cách giải khác.

-Làm bài tập 6.1 SBT. Hướng dẫn: So sánh R với mỗi điện trở thành phần khi mắc nối

tiếp và song song.

 

..............................................................................................................................................

 

NS:       04/09/2011

NG:9A:06/09/2011

       9B:08/09/2011

 

TIẾT 7: SỰ PHỤ THUỘC CỦA ĐIỆN TRỞ VÀO CHIỀU DÀI DÂY DẪN

 

I.Mục tiêu:

1.Kiến thức:

- Điện trở của các dây dẫn có cùng tiết diện và được làm từ cùng một loại vật liệu thì tỉ lệ thuận với chiều dài của mỗi dây.

-Đối với hai dây dẫn có cùng tiết diện và được làm từ cùng một loại vật liệu thì = .

2.Kĩ năng:

-Tiến hành được thí nghiệm về nghiên cứu sự phụ thuộc của điện trở vào chiều dài dây dẫn theo các bước:

     + Đo điện trở R1, R2, R3 của ba dây dẫn có chiều dài l1 = l, l2 = 2l, l3 = 3l; được làm cùng bằng một vật liệu; có cùng tiết diện.

    +Lập các tỉ số: ; ; và ; ; .

                                                   

    + So sánh các tỉ số: với ; với  ; với .

    + Rút ra kết luận: Điện trở của dây dẫn tỉ lệ thuận với chiều dài của dây

3.Thái độ:

-Có ý thức vận dụng kiến thức vào cuộc sống.

II.Chuẩn bị:

1.GV: 3 đoạn dây có chiều dài khác nhau, cùng tiết diện và cùng chất liệu.

2.HS:

-Mỗi nhóm học sinh

+3 dây dẫn có cùng tiết diện và cùng làm bằng một loại chất liệu, có chiều dài l, 2l, 3l.

+1 ampe kế và 1 vôn kế

+1 nguồn điện 3V

+1 công tắc và 8 dây nối

III.Phương pháp:

-Hỏi đáp, hoạt động cá nhân.

IV.Tiến trình:

1.Kiểm tra bài cũ :(2p).

-Nêu khái niệm điện trở ?

2.Khởi động :(2p).

-ĐVĐ : Dây dẫn là một bộ phận của mạch điện. Các dây dẫn có thể có kích thước khác nhau, được làm bằng các vật liệu dẫn điện khác nhau và cos thể có điện trở khác nhau. Vâyh điện trở của dây dẫn phụ thuộc vào các yếu tố nào và phụ thuộc như thế nào ?

 

HOẠT ĐỘNG 1:TÌM HIỂU ĐIỆN TRỞ CỦA DÂY DẪN PHỤ THUỘC VÀO CÁC YẾU TỐ NÀO (7P)

-Mục tiêu: Biết điện trở của dây dẫn phụ thuộc vào ba yếu tố: chiều dài dây dẫn, tiết diện dây dẫn và chất liệu làm dây dẫn.

-Phương pháp: Hỏi –đáp.

Hoạt động của thầy

Hoạt động của trò

Nội dung ghi bảng

-Đặt hai đầu dây dẫn vào hiệu điện thế U thì dây dẫn có điện trở không?

-Yêu cầu HS quan sát hình 7.1và cho biết có những yếu tố nào khác nhau ?

-Điện trở của các dây dẫn này có như nhau không?

-Những yếu tố nào có thể ảnh hưởng tới điện trở của dây?

-Để xác định sự phụ thuộc của điện trở vào một trong những yếu tố thì phải làm như thế nào ?

-HS: có điện trở

 

 

-Điện trở dây dẫn là khác nhau…

 

 

 

 

 

 

-Giữ nguyên hai yếu tố còn lại, chỉ thay đổi yếu tố cần kiểm tra.

I.Xác định sự phụ thuộc của điện trở dây dẫn vào một trong những yếu tố khác nhau.

-Chiều dài dây dẫn.

-Tiết diện dây dẫn.

-Chất liệu làm dây dẫn.

HOẠT ĐỘNG 2:XÁC ĐỊNH SỰ PHỤ THUỘC CỦA ĐIỆN TRỞ  VÀO CHIỀU DÀI DÂY DẪN (22P)

-Mục tiêu:

+Điện trở của các dây dẫn có cùng tiết diện và được làm từ cùng một loại vật liệu thì tỉ lệ thuận với chiều dài của mỗi dây.

+Đối với hai dây dẫn có cùng tiết diện và được làm từ cùng một loại vật liệu thì = .

+Tiến hành được thí nghiệm về nghiên cứu sự phụ thuộc của điện trở vào chiều dài dây dẫn theo các bước:

     . Đo điện trở R1, R2, R3 của ba dây dẫn có chiều dài l1 = l, l2 = 2l, l3 = 3l; được làm cùng bằng một vật liệu; có cùng tiết diện.

    .Lập các tỉ số: ; ; và ; ; .

                                                   

    . So sánh các tỉ số: với ; với  ; với .

    . Rút ra kết luận: Điện trở của dây dẫn tỉ lệ thuận với chiều dài của dây

-Phương pháp: Hoạt động nhóm.

Hoạt động của thầy

Hoạt động của trò

Nội dung ghi bảng

 

-GV ghi dự đoán của HS lên bảng

 

 

-Kiểm tra việc mắc mạch điện của HS

Sau TN yêu cầu HS đối chiếu kết quả TN với kết quả dự đoán và nê nhận xét

-Yêu cầu HS nêu kết luận

 

-HS nêu dự đoán theo câu C1

 

 

-Từng nhóm HS tiến hành thí nghiệm

 

 

 

 

-HS nêu kết luận về sự phụ thuộc của điện trở vào chiều dài

II.Sự phụ thuộc của điện trở vào chiều dài dây dẫn.

 1.Dự kiến cách làm:

C1: Dây dẫn 2l có điện trở 2R, dây dẫn 3l có điện trở 3R.

2.Thí nghiệm kiểm tra

 

 

 

 

 

3.Kết luận

 

HOẠT ĐỘNG 3 :CỦNG CỐ VÀ VẬN DỤNG  (10P)

-Mục tiêu: Củng cố và vận dụng kiến thức đã học.

-Phương pháp: Hoạt động cá nhân, KT động não.

 Hoạt động của thầy

Hoạt động của trò

Nội dung ghi bảng

 

-GV gợi ý cho HS trả lời C2: Trong trường hợp nào đoạn mạch có điện trở lớn hơn và do đó dòng điện chạy qua có cường độ nhỏ hơn?

-Gợi ý C3:

+Áp dụng định luật Ôm tính điện trở của cuộn dây.

+Vận dụng kết luận tính chiều dài cuộn dây.

-Gọi 1HS đọc ghi nhớ SGK.

-Gọi 1HS đọc phần “Có thể em chưa biết”.

 

-Cá nhân HS trả lời C2

 

 

 

 

-Cá nhân HS trả lời C3

 

 

 

 

III.Vận dụng

*C2 : U không đổi, dây dẫn càng dài thì điện trở của đoạn mạch càng lớn. Theo định luật Ôm I qua đèn càng nhỏ, đèn sáng yếu.

 

*C3:

          

 

 

 

 

*Ghi nhớ : (SGK)

         

V.Hướng dẫn về nhà:(2p).

-Học bài, trả lời lại các câu hỏi trong bài.

-C4 :

 

-Làm bài tập 7.1 SBT. Hướng dẫn

-Nghiên cứu trước bài: Sự phụ thuộc của điện trở vào tiết diện của dây dẫn.

………………………………………………………………………………………………..

 

NS:        06/09/2011

NG: 9A:07/09/2011

        9B:12/09/2011

 

Bài 8 : Sự Phụ Thuộc Của Điện Trở Vào Thiết Diện Của Dây Dẫn

 

I.Mục tiêu:

1.Kiến thức:

-Điện trở của các dây dẫn có cùng chiều dài và được làm từ cùng một loại vật liệu thì tỉ lệ nghịch với tiết diện của mỗi dây.         

-Đối với hai dây dẫn có cùng chiều dài và được làm từ cùng một loại vật liệu thì =   

2.Kĩ năng:

- Tiến hành được thí nghiệm nghiên cứu sự phụ thuộc của điện trở vào tiết diện của dây dẫn theo các bước:

   +Đo điện trở của hai dây dẫn dẫn hình trụ, được làm cùng một vật liệu; mỗi dây có chiều dài l; có tiết diện S1 = S và S2 = 2S.

   +Lập và so sánh tỉ số , .

   +Rút ra kết luận: Điện trở của dây dẫn tỉ lệ nghịch với tiết diện của dây.

3.Thái độ:

-

-Ý thức vận dụng phù hợp vào cuộc sống.

II.Chuẩn bị:

1.GV: Hình 8.1, 8.2, bảng 1 SGK.

2.HS:

- Mỗi nhóm học sinh

+2 dây dẫn có cùng chiều dài và cùng làm bằng một loại chất liệu, có tiết diện  S, 2S (tương ứng với d và 2d).

+1 ampe kế và 1 vôn kế

+1 nguồn điện 3V

+1 công tắc và 8 dây nối

III.Phương pháp:

-Thảo luận nhóm, hoạt động cá nhân.

IV.Tiến trình:

1.Kiểm tra bài cũ :(2p).

-Nêu kết luận về sự phụ thuộc của điện trở vào chiều dài dây dẫn ?

- Điện trở của dây dẫn tỉ lệ thuận với chiều dài của dây

2.Khởi động :(2p).

-ĐVĐ : Các dây dẫn có cùng chiều dài .Điện trở của các dây dẫn đó phụ thuộc vào tiết diện như thế nào ?

HOẠT ĐỘNG 1: NÊU DỰ ĐOÁN VỀ SỰ PHỤ THUỘC CỦA ĐIỆN TRỞ DÂY DẪN VÀO TIẾT DIỆN CỦA DÂY (7P)

-Mục tiêu:  Dự đoán điện trở của các dây dẫn có cùng chiều dài và được làm từ cùng một loại vật liệu thì tỉ lệ nghịch với tiết diện của mỗi dây.   

-Phương pháp: Thảo luận nhóm.

Hoạt động của thầy

Hoạt động của trò

Nội dung ghi bảng

 

-Để xác định sự phụ thuộc của điện trở vào tiết diện của dây thì cần sử dụng các dây dẫn có đặc điểm gì?

-Các điện trở H8.1 có đặc điểm gì và mắc với nhau như thế nào ?

-Ghi dự đoán lên bảng

 

 

-HS thảo luận trả lời

 

 

 

 

-Tìm hiểu các mạch điện hình 8.1 và trả lời câu C1

 

-Từng nhóm nêu dự đoán theo câu C2

I.Dự đoán sự phụ thuộc của điện trở vào tiết diện dây dẫn.

*C1 :

 

 

 

 

*C2:
     

HOẠT ĐỘNG 2: TIẾN HÀNH THÍ NGHIỆM KIỂM TRA DỰ ĐOÁN VỀ SỰ PHỤ THUỘC CỦA ĐIỆN TRỞ VÀO TIẾT DIỆN DÂY DẪN (23P)

-Mục tiêu:  Tiến hành được thí nghiệm nghiên cứu sự phụ thuộc của điện trở vào tiết diện của dây dẫn theo các bước:

   +Đo điện trở của hai dây dẫn dẫn hình trụ, được làm cùng một vật liệu; mỗi dây có chiều dài l; có tiết diện S1 = S và S2 = 2S.

   +Lập và so sánh tỉ số , .

   +Rút ra kết luận: Điện trở của dây dẫn tỉ lệ nghịch với tiết diện của dây.

-Phương pháp: Hoạt động nhóm.

Hoạt động của thầy

Hoạt động của trò

Nội dung ghi bảng

 

-GV theo dõi và kiểm tra các nhóm tiến hành TN và ghi các giá trị vào bảng 1.

-Yêu cầu mỗi nhóm đối chiếu với dự đoán đã nêu.

 

 

-Yêu cầu một vài HS nêu kết luận.

 

-Từng nhóm HS mắc mạch điện và tiến hành TN.

-Tính tỉ số  và so sánh với  tỉ số

 

-Đối chiếu với dự đoán và nêu kết luận.

II.Thí nghiệm kiểm tra.

1.Mắc mạch điện

 

 

2.Thí nghiệm.

3.Nhận xét

 

4.Kết luận

-Điện trở của dây dẫn tỉ lệ nghịch với tiết diện của dây.

HOẠT ĐỘNG 3: CỦNG CỐ VÀ VẬN DỤNG (8P)

-Mục tiêu: Đối với hai dây dẫn có cùng chiều dài và được làm từ cùng một loại vật liệu thì =   

-Phương pháp: Hoạt động cá nhân.

Hoạt động của thầy

Hoạt động của trò

Nội dung ghi bảng

 

-Yêu cầu cá nhân HS làm C3.

-Tiết diện của dây thứ hai lớn gấp mấy lần dây thứ nhất?

-Vận dụng kết luận tính điện trở của hai dây.

-Tương tự yêu yêu cầu HS làm C4.

-Cho HS đọc phần “Có thể em chưa biết”.

-Cho HS đọc phần “Ghi nhớ”.

 

-Từng HS trả lời C3.

-1HS lên bảng trình bày.

 

 

-Từng HS trả lời C4

 

 

-Từng cá nhân đọc.

III.Vận dụng

*C3: S2 = 3S1R1=3R2

 

 

 

 

*C4 :

 

             

V.Hướng dẫn về nhà:(3p).

-Học bài, trả lời lại các câu hỏi SGK, nhớ được sự phụ thuộc của điện trở vào tiết diện dây dẫn.

-Làm các bài tập: 8.1 đến 8.4 SBT.

-Chuẩn bị trước bài: Sự phụ thuộc của điện trở vào vật liệu làm dây dẫn.

……………………………………………………………………………………..................

 

NS:       12/09/2011

NG:8A:13/09/2011

       8B:15/09/2011

 

Bài 9 : Sự Phụ Thuộc Của Điện Trở Vào Vật Liệu Làm Dây Dẫn

 

I.Mục tiêu:

1.Kiến thức:

-Điện trở suất của một vật liệu (hay một chất) là đại lượng vật lí đặc trưng cho sự phụ thuộc của điện trở vào vật liệu làm dây dẫn, có trị số bằng điện trở của một đoạn dây dẫn hình trụ được làm bằng vật liệu đó có chiều dài 1m và tiết diện 1m2.

-Điện trở suất được ký hiệu là r, Đơn vị của điện trở suất là ôm mét, kí hiệu là Ω.m

-Các vật liệu khác nhau thì có điện trở suất khác nhau

-Điện trở của dây dẫn tỉ lệ thuận với chiều dài l của dây dẫn, tỉ lệ nghịch với tiết diện S của dây dẫn và phụ thuộc vào điện trở suất của vật liệu làm dây dẫn.

-Công thức điện trở :

              R , trong đó,

       R là điện trở, có đơn vị là ;

       l là chiều dài dây, có đơn vị là m ;

       S là tiết diện dây, có đơn vị là m;

      là điện trở suất của chất làm dây dẫn, có đơn vị là.m.

2.Kĩ năng:

- Tiến hành được thí nghiệm sự phụ thuộc của điện trở vào vật liệu làm dây dẫn theo các bước:

+ Đo điện trở của ba dây dẫn được làm bằng ba vật liệu hoàn toàn khác nhau (đồng, sắt, nhôm), có cùng chiều dài và có cùng tiết diện.

+ So sánh giá trị của điện trở của ba dây dẫn khác nhau.

+ Rút ra kết luận: Điện trở của dây dẫn phụ thuộc vào vật liệu làm dây dẫn.

-Sử dụng thành thạo công thức R để giải được các bài tập đơn giản.

-Giải thích được một số hiện tượng trong thực tế có liên quan tới điện trở của dây dẫn.

3.Thái độ:

-Có ý thức vận dụng kiến thức vào cuộc sống.

-TÝch hîp b¶o vÖ m«i tr­êng: : §Ó tiÕt kiÖm n¨ng l­îng cÇn sö dông d©y dÉn cã ®iÖn trë suÊt nhá...

II.Chuẩn bị:

1.GV: Bảng 1: Điện trở suất của một số chất, bảng 2: các bước xây dựng công thức điện trở.

2.HS:

-Mỗi nhóm học sinh

+2 dây dẫn có cùng chiều dài và cùng tiết diện  nhưng làm từ chất liệu khác nhau

+1 ampe kế và 1 vôn kế

+1 nguồn điện 6V

+1 công tắc và 8 dây nối

III.Phương pháp:

-Thảo luận nhóm, hỏi –đáp.

IV.Tiến trình:

1.Kiểm tra bài cũ :(3p).

-Nêu kết luận về sự phụ thuộc của điện trở vào tiết diện dây dẫn ?Viết biểu thức minh họa ?

- Điện trở của dây dẫn tỉ lệ nghịch với tiết diện của dây. Biểu thức: 

2.Khởi động :(2p).

-ĐVĐ : Kể tên một số vật liệu dẫn điện tốt ?

             Đồng là kim loại dẫn điện tốt. Vậy căn cứ vào đặc trưng nào để biết chính xác vật liệu này dẫn điện tốt hơn vật liệu khác ?

 

HOẠT ĐỘNG 1: TÌM HIỂU SỰ PHỤ THUỘC CỦA ĐIỆN TRỞ VÀO CHẤT LIỆU LÀM DÂY DẪN (13P)

-Mục tiêu:

Tiến hành được thí nghiệm sự phụ thuộc của điện trở vào vật liệu làm dây dẫn theo các bước:

+ Đo điện trở của ba dây dẫn được làm bằng ba vật liệu hoàn toàn khác nhau (đồng, sắt, nhôm), có cùng chiều dài và có cùng tiết diện.

+ So sánh giá trị của điện trở của ba dây dẫn khác nhau.

+ Rút ra kết luận: Điện trở của dây dẫn phụ thuộc vào vật liệu làm dây dẫn

-Phương pháp: Hoạt động nhóm.

Hoạt động của thầy

Hoạt động của trò

Nội dung ghi bảng

-Cho HS quan sát các đoạn dây dẫn có cùng chiều dài, cùng tiết diện nhưng làm bằng vật liệu khác nhau.

-Theo dõi hướng dẫn HS

 

 

 

 

-Điện trở của dây dẫn có phụ thuộc vào vật liệu làm dây dẫn hay không?

-Trả lời câu C1

 

 

 

 

-Thảo luận vẽ sơ đồ, mắc mạch điện và tiến hành TN với 2 điện trở có cùng chiều dài, cùng tiết diện nhưng làm bằng vật liệu khác nhau.

-Từng nhóm rút ra kết luận

I.sự phụ thuộc của điện trở vào vật liệu làm dây dẫn.

C1: -Cùng chiều dài

       -Cùng tiết diện

       -Chất liệu khác nhau

1.Thí nghiệm

 

 

 

 

 

2.Kết luận

-Điện trở của dây dẫn phụ thuộc vào chất liệu làm dây dẫn.

HOẠT ĐỘNG 2: TÌM HIỂU VỀ ĐIỆN TRỞ SUẤT (7P)

-Mục tiêu:

+Điện trở suất của một vật liệu (hay một chất) là đại lượng vật lí đặc trưng cho sự phụ thuộc của điện trở vào vật liệu làm dây dẫn, có trị số bằng điện trở của một đoạn dây dẫn hình trụ được làm bằng vật liệu đó có chiều dài 1m và tiết diện 1m2.

+Điện trở suất được ký hiệu là r, Đơn vị của điện trở suất là ôm mét, kí hiệu là Ω.m

+Các vật liệu khác nhau thì có điện trở suất khác nhau

+Giải thích được một số hiện tượng trong thực tế có liên quan tới điện trở của dây dẫn.

-Phương pháp: Hoạt động cá nhân.

Hoạt động của thầy

Hoạt động của trò

Nội dung ghi bảng

-Sự phụ thuộc của điện trở vào vật liệu làm dây dẫn được đặc trưng bằng đại lượng nào ?

-Đại lượng này có trị số được xác định như thế nào ?

-Đơn vị của đại lượng này là gì?

-Điện trở suất của đồng là 1,7.10-8Wm có nghĩa là gì?

 

-Yêu cầu HS trả lời C2.

Chú ý đổi đơn vị.

-Từng cá nhân HS trả lời câu hỏi.

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

-Cá nhân HS trả lời C2.

 

 

II.Điện trở suất –công thức điện trở

1.Điện trở suất

- Điện trở suất của một vật liệu (hay một chất) là đại lượng vật lí đặc trưng cho sự phụ thuộc của điện trở vào vật liệu làm dây dẫn, có trị số bằng điện trở của một đoạn dây dẫn hình trụ được làm bằng vật liệu đó có chiều dài 1m và tiết diện 1m2.

-Kí hiệu: r (rô)

-Đơn vị: ôm mét, kí hiệu là Ω.m

C2: S = 1mm2 = 10-6m2

      

HOẠT ĐỘNG 3: XÂY DỰNG CÔNG THỨC TÍNH ĐIỆN TRỞ  (10P)

-Mục tiêu:

+Điện trở của dây dẫn tỉ lệ thuận với chiều dài l của dây dẫn, tỉ lệ nghịch với tiết diện S của dây dẫn và phụ thuộc vào điện trở suất của vật liệu làm dây dẫn.

+Công thức điện trở :

              R , trong đó,

       R là điện trở, có đơn vị là ;

       l là chiều dài dây, có đơn vị là m ;

       S là tiết diện dây, có đơn vị là m;

      là điện trở suất của chất làm dây dẫn, có đơn vị là.m.

+ thích được một số hiện tượng trong thực tế có liên quan tới điện trở của dây dẫn.

+TÝch hîp b¶o vÖ m«i tr­êng: : Điện trở là nguyên nhân gây tỏa nhiệt trên dây.§Ó tiÕt kiÖm n¨ng l­îng cÇn sö dông d©y dÉn cã ®iÖn trë suÊt nhá...

-Phương pháp: Thảo luận nhóm.

Hoạt động của thầy

Hoạt động của trò

Nội dung ghi bảng

 

*Gợi ý

-Đọc kĩ ý nghĩa về điện trở suất để tính R1

-Lưu ý sự phụ thuộc của điện trở vào chiều dài, tiết diện

-Yêu cầu một vài HS nêu các đại lượng có trong công thức.

 

 

 

 

-Tại sao đồng lại thường được dùng để làm lõi dây nối của các mạch điện?

-Vì sao lại sử dụng các dây dẫn có điện trở suất nhỏ?

 

-GV thông báo: Điện trở là nguyên nhân gây tỏa nhiệt trên dây.§Ó tiÕt kiÖm n¨ng l­îng cÇn sö dông d©y dÉn cã ®iÖn trë suÊt nhá. Ngày nay người ta đã sử dụng các vật liệu siêu dẫn nhưng vẫn còn gặp nhiều khó khăn.

 

-Làm câu C3

 

Bước 1

Bước 2

Bước 3

 

-Rút ra công thức tính điện trở và đơn vị đo của từng đại lượng trong công thức.

 

-Vì dây đồng có điện trở suất nhỏ.

 

-Vì sử dụng dây dẫn có điện trở suất nhỏ sẽ có điện trở nhỏ vì thế tiết kiệm được điện năng.

2.Công thức điện trở

C3: R1= r

        R2= rl

         

3.Kết luận

Công thức điện trở :

              R ,

trong đó:

R là điện trở, có đơn vị là ;

l là chiều dài dây, có đơn vị là m ;

S là tiết diện dây, có đơn vị là m;

là điện trở suất của chất làm dây dẫn, có đơn vị là.m.

 

 

HOẠT ĐỘNG 4: CỦNG CỐ VÀ VẬN DỤNG (8P)

-Mục tiêu: Sử dụng thành thạo công thức R để giải được các bài tập đơn giản.

-Phương pháp: Hoạt động cá nhân.

Hoạt động của thầy

Hoạt động của trò

Nội dung ghi bảng

 

-Công thức tính tiết diện tròn của dây theo đường kính d :

 

-Tính toán với lũy thừa cơ số 10

-Đại lượng nào cho biết sự phụ thuộc của điện trở vào vật liệu làm dây dẫn ?

-Công thức tính điện trở của dây dẫn ?

-GV yêu  HS về nhà hoàn thiện C5, C6. Chú ý đổi đơn vị.

 

-Cá nhân HS trả lời các câu hỏi của GV.

 

-1HS lên bảng trình bày.

 

 

 

 

 

 

 

 

 

-HS chú ý về nhà thực hiện.

III. Vận dụng

C4 : d = 1mm = 10-6m

 

 

 

 

 

 

C5:

-Dây nhôm:

R = 2,8.10-8.2.106 = 0,056W

         

V.Hướng dẫn về nhà:(2p).

-Sử dụng thành thạo công thức R để giải được các bài tập đơn giản.

-Giải thích được một số hiện tượng trong thực tế có liên quan tới điện trở của dây dẫn.

……………………………………………………………………………………..................

 

NS:        12/09/2011

NG: 9A:14/09/2011

        9B:19/09/2011

 

Bài 10 : Biến Trở - Điện Trở Dùng Trong Kỹ Thuật

 

I.Mục tiêu:

1.Kiến thức:

-Biến trở là điện trở có thể thay đổi trị số và có thể được sử dụng để điều chỉnh cường độ dòng điện trong mạch.

-Các loại biến trở: biến trở con chạy, biến trở tay quay,...

-Kí hiệu biến trở:

             

   

 

2.Kĩ năng:

- Giải thích được nguyên tắc hoạt động của biến trở con chạy.

-Sử dụng được biến trở con chạy để điều chỉnh cường độ dòng điện trong mạch.

- Vận dụng được định luật Ôm và công thức R để giải bài toán về mạch điện sử dụng với hiệu điện thế không đổi, trong đó có mắc biến trở.

3.Thái độ:

-Sử dụng điện an toàn và tiết kiệm.

II.Chuẩn bị:

1.GV: H10.1, bảng trị số điện trở được quy định theo các vòng màu.

2.HS:

-Mỗi nhóm học sinh

          +1 biến trở có con chạy và 1 biến trở than có điện trở lớn nhất 20W.                  

+1 đèn loại 2,5V-1W

+1 nguồn điện 3V

+1 công tắc và 8 dây nối

+3 điện trở kĩ thuật có ghi trị số

           +3 điện trở kĩ thuật có các vòng màu.

III.Phương pháp:

-Hoạt động cá nhân, động não, đọc hợp tác.

IV.Tiến trình:

1.Kiểm tra bài cũ :(5p).

-Nêu công thức điện trở ? Khi nói điện trở suất của nhôm là 2,8.10-8Wm có nghĩa là gì?

-Đáp án : R , trong đó:

R là điện trở, có đơn vị là ;

l là chiều dài dây, có đơn vị là m ;

S là tiết diện dây, có đơn vị là m;

là điện trở suất của chất làm dây dẫn, có đơn vị là.m.

2.Khởi động :(2p).

-|ĐVĐ : Sử dụng biến trở có thể làm cho một bóng đèn từ từ sáng dần lên hoặc từ từ tối dần đi. Cũng nhờ biến trở có thể điều chỉnh tiếng của radio hay của ti vi to dần lên hay nhỏ đi. Vậy biến trở có cấu tạo và hoạt động như thế nào ? Taị sao chúng làm được điều đó ?

 

HOẠT ĐỘNG 1: TÌM HIỂU CẤU TẠO VÀ HOẠT ĐỘNG CỦA BIẾN TRỞ  (10P)

-Mục tiêu:

+Các loại biến trở: biến trở con chạy, biến trở tay quay,...

+Kí hiệu biến trở:

             

+Giải thích được nguyên tắc hoạt động của biến trở con chạy.

-Phương pháp: quan sát, hoạt động cá nhân.

Hoạt động của thầy

Hoạt động của trò

Nội dung ghi bảng

 

 

 

-Yêu cầu HS quan sát H10.1, đối chiếu với các biến trở và chỉ rõ từng loại.

-Yêu cầu HS chỉ rõ các bộ phận của biến trở con chạy.

 

 

 

-Yêu cầu HS vẽ kí hiệu các biến trở.

 

 

 

 

 

-Cá nhân HS thực hiện C1

 

 

-Cá nhân HS thực hiện C2, tìm hiểu cấu tạo và hđ của biến trở con chạy.

 

 

 

-Từng cá nhân HS thực hiện C4 nhận dạng kí hiệu biến trở.

 

 

I.Biến trở

1.Tìm hiểu cấu tạo và hoạt động của biến trở.

C1: biến trở con chạy, biến trở tay quay,...

 

 

C2: Biến trở không có tác dụng làm thay đổi điện trở. ..

C3: Điện trở của mạch điện thay đổi. Vì khi dịch chuyển con chạy làm thay đổi chiều dài cuộn dây và dòng điện chạy qua.

C4: Khi dịch chuyển con chạy làm thay đổi chiều dài cuộn dây có dòng điện chạy qua  và dòng điện chạy qua và do đó làm thay đổi điện trở của biến trở.

HOẠT ĐỘNG 2: SỬ DỤNG BIẾN TRỞ ĐỂ ĐIỀU CHỈNH CƯỜNG ĐỘ DÒNG ĐIỆN (8P)

-Mục tiêu: Biến trở là điện trở có thể thay đổi trị số và có thể được sử dụng để điều chỉnh cường độ dòng điện trong mạch.

-Phương pháp: Hoạt động nhóm, cá nhân.

Hoạt động của thầy

Hoạt động của trò

Nội dung ghi bảng

 

 

-Theo dõi HS vẽ sơ đồ mạch điện.

 

 

 

 

 

-Yêu cầu HS lắp biến trở nhẹ nhàng, tránh làm hỏng các thiết bị.

-Biến trở là gì?

-Biến trở dùng để làm gì?

 

 

-Từng HS vẽ sơ đồ.

 

 

 

 

 

 

-Nhóm HS thực hiện và rút ra kết luận.

 

-Một vài HS phát biểu.

2. Sử dụng biến trở để điều chỉnh cường độ dòng điện.

C5: Vẽ sơ đồ.

    

C6: Tìm hiểu trị số lớn nhất của biến trở và cường độ dòng điện.

 

3.Kết luận

-Biến trở là điện trở có thể thay đổi trị số và có thể sử dụng để điều chỉnh cường độ dòng điện trong mạch.

HOẠT ĐỘNG 3: NHẬN DẠNG HAI LOẠI BIẾN TRỞ DÙNG TRONG KĨ THUẬT  (7P)

-Mục tiêu: Nhận dạng hai loại biến trở dùng trong kĩ thuật.

-Phương pháp: quan sát.

Hoạt động của thầy

Hoạt động của trò

Nội dung ghi bảng

 

 

-Các lớp than hay kim loại có thể rất mỏng vậy có tiết diện nhỏ hay lớn?

-Có điện trở nhỏ hay lớn?

-Hướng dẫn HS nhận biết trị số các điện trở kĩ thuật.

 

 

-Từng cá nhân thực hiện C7

 

 

 

 

-Cá nhân nhận biết các trị số điện trở.

II.Các biến trở dùng trong kĩ thuật.

C7: Lớp than hay lớp kim loại mỏng có thể có điện trở lớn vì tiết diện S nhỏ.

 

 

 

C8:

-Cách 1: trị số ghi trên điện trở.

-Cách 2: các vòng màu sơ trên điện trở.

HOẠT ĐỘNG 4:  CỦNG CỐ VẬN DỤNG  (10P)

-Mục tiêu: Vận dụng được định luật Ôm và công thức R để giải bài toán về mạch điện sử dụng với hiệu điện thế không đổi, trong đó có mắc biến trở

-Phương pháp: Hoạt động cá nhân.

Hoạt động của thầy

Hoạt động của trò

Nội dung ghi bảng

-Biến trở dùng để làsm gì? Kể tên một số biến trở thường gặp?

-GV yêu cầu HS quan sát và đọc trị số.

-GV hướng dẫn:

+Tính chiều dài của dây điện trở của biến trở.

+Tính chiều dài của một vòng dây.

+Tính số vòng dây của biến trở.

-Cá nhân HS trả lời.

 

 

-Từng nhóm bàn thực hiện đọc trị số.

-Cá nhân HS thực hiện theo hướng dẫn của GV.

 

 

-1HS lên bảng.

III.Vận dụng

 

 

C9: Đọc trị số các điện trở.

 

C10:

Chiều dài của dây

 

Số vòng dây của biến trở

 Vòng

*Ghi nhớ : (SGK)

V.Hướng dẫn về nhà:(3p).

-Ôn tập công thức định luật Ôm và công thức điện trở, sự phụ thuộc của điện trở vào chiều dài dây dẫn, tiết diện dây dẫn và chất liệu làm dây dẫn.

-Làm trước các bài tập trong bài 11.

-Giờ sau giải bài tập vận dụng định luật Ôm và công thức tính điện trở.

…………………………………………………………………………………………

 

NS:        17/09/2011

NG: 9A:19/09/2011

        9B:24/09/2011

 

TIẾT 11:  BÀI TẬP VẬN DỤNG ĐỊNH LUẬT ÔM VÀ CÔNG THỨC TÍNH ĐIỆN TRỞ CỦA DÂY DẪN

 

I.Mục tiêu:

1.Kiến thức:

- Vận dụng định luật ôm và công thức tính điện trở của dây dẫn để tính các đại lượng có liên quan đối với đoạn mạch gồm nhiều nhất là 3 điện trở mắc nối tiếp, song song, hỗn hợp.

2.Kĩ năng:

- Phân tích , tổng hợp kiến thức.

-Giải bài tập theo đúng các bước.

3.Thái độ:

-Tích cực và kiên trì trong học tập.

II.Chuẩn bị:

1.GV: SGK, giáo án.

2.HS: ôn tập định luật ôm cho đoạn mạch nối tiếp, song song và công thức điện trở.

III.Phương pháp:

-Vấn đáp, hoạt động cá nhân.

IV.Tiến trình:

1.Kiểm tra bài cũ :(3p).

-Phát biểu công thức định luật Ôm ? Viết biểu thức của định luật ?

-Viết biểu tính tính điện trở ?

2.Khởi động :(2p).

-ĐVĐ : Vận dụng định luật Ôm cho đoạn mạch gồm hai điện trở mắc nói tiếp và song song, công thức tính điện trở vào giải một số các bài tập.

 

HOẠT ĐỘNG 1: VẬN DỤNG KIẾN THỨC VÀO GIẢI BÀI TẬP  (38P)

-Mục tiêu: Vận dụng định luật ôm và công thức tính điện trở của dây dẫn để tính các đại lượng có liên quan đối với đoạn mạch gồm nhiều nhất là 3 điện trở mắc nối tiếp, song song, hỗn hợp.

-Phương pháp: Vấn đáp, hoạt động cá nhân.

Hoạt động của thầy

Hoạt động của trò

Nội dung ghi bảng

 

-Bài toán cho biết gì, yêu cầu tìm gì?

 

 

 

 

 

-Để tìm cường độ dòng điện qua dây dẫn trước hết cần tìm đại lượng nào?

-Áp dụng công thức nào để tính điện trở của dây dẫn?

-Tính cường độ dòng điện theo công thức nào?

 

-Yêu cầu 1 HS đọc đề bài.

-Gọi 1HS tóm tắt bài toán.

 

 

 

*Gợi ý: a

 

-Bóng đèn và điện trở mắc với nhau như thế nào?

-Để đèn sáng bình thường thì I qua đèn và điện trở bằng bao nhiêu?

-Áp dụng định luật nào để tính và R?

*Gợi ý: b.

-Tính chiều dài l theo công thức nào?

 

-GV hướng dẫn HS tìm cách khác.

 

 

 

 

 

 

-Bài toán cho biết gì, yêu cầu tìm gì?

 

 

 

 

*Gợi ý:

-Điện trở của toàn mạch tính theo công thức nào?

-tính theo công thức nào?

 

-R mắc nt với Rvà R 

 

 

-Hiệu điện thế giữa hai đầu mỗi đèn được tính như thế nào?

Từ đó tính U?

 

 

-GV yêu cầu HS thảo luận nêu cách giải khác.

 

-1HS tóm tắt.

 

 

 

 

 

 

-HS tính điện trở.

 

 

 

-HS tính cường độ dòng điện.

 

 

 

 

 

-HS tóm tắt.

 

 

 

 

 

 

-HS trả lời và thực hiện theo gợi ý của GV.

-Mắc nối tiếp.

 

 

-I= 0,6A

 

 

 

-Áp dụng định luật Ôm.

 

 

-

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

-HS tóm tắt.

 

 

 

 

 

 

-

-

 

 

-R nt (R1 // R2)

 

 

-

 

 

 

 

Ud=Rd.IMN

UAB=U1 = U2 = UMN-Ud

 

Bài 1 :                  

Tóm tắt           

l = 30m            

S= 0,3mm2  = 0,3.10-6m2

U=220V

r=0,4.10-6Wm

Tính: I=?A

Giải

Điện trở của dây dẫn là:

 

Cường độ dòng điện qua dây là:

(A)

 

 

Bài 2.

Tóm tắt:

R1 = 7,5W

I=0,6A

U=12V

a)R2= ?đèn sáng bt

b)Rb=30 W; r=0,4.10-6 Wm

S=1mm2=10-6 m2

l =?m

Giải

a)Để đèn sáng bình thường

 

 

b)Chiều dài của dây dẫn là:

Từ công thức

 

Cách khác : a)

U1=R1.I=7,5.0,6=4,5 (V)

U=U1+U2

ÞU2=U-U1=12-4,5=7,5(V)

 

Bài 3:

R1 = 600W; R2 = 900W

UMN = 220V

l = 200m

S=0,2mm2 = 0,2.10-6m2

r = 1,7.10-8Wm

Giải

a)Điện trở của đoạn mạch MN:

 

 

Vì R nt (R1 // R2)

®RMN =R12 + R

            =360+17=377(W)

b)HĐT giữa 2 đầu mỗi đèn là

 

R1//R2®U1=U2=UMN=209V

-Cách khác : b)

IMN=0,58A

Ud=Rd.IMN=17.0,58=10V

UAB=U1 = U2 = UMN-Ud

       =220 -10=210V

V.Hướng dẫn về nhà:(2p).

-Quan sát các số liệu ghi trên một số các dụng cụ điện trong gia đình.

-Chuẩn bị trước bài: Công suất điện.

……………………………………………………………………………………………..

 

NS:        18/09/2011

NG: 9A:20/09/2011

        9B:26/09/2011

 

TIẾT 12: CÔNG SUẤT ĐIỆN

 

I.Mục tiêu:

1.Kiến thức:

-Viết được công thức tính công suất điện.

-Nêu được ý nghĩa của số vôn, số oát ghi trên dụng cụ điện.

2.Kĩ năng:

- Sử dụng thành thạo công thức  = U.I  để giải các bài tập đơn giản về đoạn mạch tiêu thụ điện năng.

3.Thái độ:

-Tích hợp bảo vệ môi trường: Khi sö dông c¸c dông c¸c dông cô ®iÖn cÇn sö dông ®óng c«ng suÊt ®Þnh møc cña d®…

II.Chuẩn bị:

1.GV: Bảng 1 và 2 SGK.

2.HS:

-Mỗi nhóm học sinh :

+1 bóng đèn 6V-3W, 1 bóng 6V-6W

+1nguồn điện 6V

+1 công tắc, 1 biến trở 20W-2A

+1 ampe kế, 1 vôn kế và 9 dây nối

-Cho cả lớp : 1 bóng 220V-100W, 220V-25W

III.Phương pháp:

-Quan sát, đánh giá, hoạt động nhóm.

IV.Tiến trình:

1.Kiểm tra bài cũ.

2.Khởi động :(3p).

-ĐVĐ : Khi sử dụng đèn điện ta thấy có đèn sáng mạnh, có đèn sáng yếu ngay cả khi các đèn này được dùng với cùng một hiệu điện thế. Tương tự thì các dụng cụ điện cũng có thể hoạt động mạnh yếu khác nhau. Căn cứ vào đâu để xác định mức độ mạnh yếu khác nhau này ?

 

HOẠT ĐỘNG 1: TÌM HIỂU CÔNG SUẤT ĐỊNH MỨC CỦA CÁC DỤNG CỤ ĐIỆN (13P)

-Mục tiêu:

+ Nêu được ý nghĩa của số vôn, số oát ghi trên dụng cụ điện.

+ Tích hợp bảo vệ môi trường: Khi sö dông c¸c dông c¸c dông cô ®iÖn cÇn sö dông ®óng c«ng suÊt ®Þnh møc cña d®…

-Phương pháp: Quan sát, đánh giá, hoạt động nhóm.

Hoạt động của thầy

Hoạt động của trò

Nội dung ghi bảng

 

-Cho HS quan sát các loại bóng đèn có ghi số vôn và số oát.

-Tiến hành TN sơ đồ H12.1 SGK.

 

 

 

-Yêu cầu HS trả lời C1.

 

 

 

-Yêu cầu HS trả lời C2.

(nhắc lại KN công cơ học, công thức tính công suất, đơn vị).

-GV giới thiệu bảng 1 SGK.

-Ý nghĩa của số oát ghi trên bóng đèn là gì?

-GV cho HS đọc mục 2 phần I: ý nghĩa của số oát.

-Gọi 1 vài HS nêu lại ý nghĩa của số oát.

-Tích hợp bảo vệ môi trường: Khi sö dông c¸c dông c¸c dông cô ®iÖn cÇn sö dông ®óng c«ng suÊt ®Þnh møc cña d®… Trong thực tế nếu ta sử dụng dòng điện có hiệu điện thế không bằng hiệu điện thế định mức sẽ làm giảm tuổi thọ của các dụng cụ điện. Ta có thể sử dụng máy ổn áp để bảo vệ các thiết bị điện.

 

-Các nhóm tìm hiểu số vôn, số oát ghi trên các bongs đèn của nhóm.

-Quan sát TN của GV và nhận xét về mức độ hoạt động mạnh yếu của các bóng đèn có cùng số vôn nhưng số oát khác nhau.

-Trả lời C1.

 

 

 

-Vận dụng kiến thức cữ trả lời C2

 

 

-HS chú ý.

-HS đọc mục 2 tìm hiểu về ý nghĩa số oát.

 

I.Công suất định mức của các dụng cụ điện

1.Số vôn và số oát ghi trên các dụng cụ điện

 

 

 

 

 

C1:Với cùng HĐT, đèn có số oát lớn hơn thì sáng mạnh hơn, đèn có số oát nhỏ hơn thì sáng yếu hơn.

C2: Oát là đơn vị của công suất :

 

2.Ý nghĩa của mỗi số oát ghi trên dụng cụ

C3 :

-Bóng đèn khi sáng mạnh thì công suất lớn hơn.

-Bếp điện lúc nóng ít hơn thì công suất nhỏ hơn.

HOẠT ĐỘNG 2: TÌM HIỂU CÔNG THỨC TÍNH CÔNG SUẤT ĐIỆN  (10P)

-Mục tiêu:  Viết được công thức tính công suất điện.

-Phương pháp: Thực nghiệm

Hoạt động của thầy

Hoạt động của trò

Nội dung ghi bảng

 

-Nêu mục tiêu của TN?

 

-Nêu các bước tiến hành TN?

 

 

 

 

-GV yêu cầu HS đọc mục 2 tìm hiểu công thức tính công suất điện và các yếu tố.

 

 

 

-Để tính công suất của đoạn mạch ta làm thế nào?

 

 

 

-Đọc mục II nêu mục tiêu và cách tiến hành TN.

-Tiến hành TN và điền kết quả vào bảng 2

-Thực hiện C4

 

 

 

-Học sinh đọc hiểu.

 

 

 

 

 

 

-Vận dụng định luật Ôm tính C5.

 

II.Công thức tính công suất điện

1.Thí nghiệm

C4:

Đ1 :U.I = 6.0,82 =5W

Đ2: U.I = 6.0,51 3W

Tích U.I đối với mỗi bóng đèn có giá trị bằng công suất định mức ghi trên mỗi bóng.

2.Công thức tính công suất điện

Công thức tính công suất điện:

 = U.I, trong đó,

    là công suất của đoạn mạch,

    I là cường độ dòng điện trong mạch,

   U là hiệu điện thế trên hai đầu đoạn mạch.

C5: P = U.I mà U =I.R

Nên P = I2 . R     

P = U.I mà

Nên P =

HOẠT ĐỘNG 3: CỦNG CỐ VÀ VẬN DỤNG  (15P)

-Mục tiêu: Sử dụng thành thạo công thức  = U.I  để giải các bài tập đơn giản về đoạn mạch tiêu thụ điện năng.

-Phương pháp: luyện tập cá nhân.

Hoạt động của thầy

Hoạt động của trò

Nội dung ghi bảng

 

-GV hướng dẫn HS làm C6:

+ Ta tính I, R theo công thức nào?

+So sánh I định mức với 0,5A

 

 

 

-yêu cầu 1HS lên bảng thực hiện C7.

 

 

 

 

-Hướng dẫn HS thực hiện C8: Vận dụng công thức

 

-HS làm việc cá nhân.

 

-1HS trình bày tại chỗ.

 

 

 

 

 

 

-1HS lên bảng thực hiện.

Lớp chú ý theo dõi và nhận xét.

 

 

 

-Cá nhân HS thực hiện.

III.Vận dụng

C6:

P = UI

 

-Có thể dùng cầu chì 0,5A. vì nó bảo đảm cho đèn hoạt động bình thường...

C7: U = 12V

       I = 0,4A

P = U.I = 12.0,4 = 4,8W

 

C8:

         

V.Hướng dẫn về nhà:(3p).

-Học bài, ghi nhớ ý nghĩa của số oát, số vôn ghi trên các dụng cụ điện.

-Vận dụng công thức tính công suất điện làm một số bài tập: 12.1, 12.2 SBT.

-Đọc phần “Có thể em chưa biết”.

-Nghiên cứu trước bài Điện năng, công của dòng điện.

……………………………………………………………………………………………………………….

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

NS:        24/09/2011

NG: 9A:26/09/2011

        9B:01/10/2011

 

TIẾT 13: ĐIỆN NĂNG – CÔNG CỦA DÒNG ĐIỆN

 

I.Mục tiêu:

1.Kiến thức:

-Nêu được một số dấu hiệu chứng tỏ dòng điện mang năng lượng.

-Chỉ ra được sự chuyển hoá các dạng năng lượng khi đèn điện, bếp điện, bàn là điện, nam châm điện, động cơ điện hoạt động.

-Viết được công thức tính điện năng tiêu thụ của một đoạn mạch: A = .t = U.I.t               

-Đơn vị công của dòng điện là jun (J)

    1J = 1W.1s = 1V.1A.1s

    1kJ = 1 000J

    1kWh = 1000Wh = 1000W.3600 s = 3,6.106 Ws = 3,6.106 J

2.Kĩ năng:

- Sử dụng thành thạo công thức điện năng tiêu thụ của một mạch điện A = .t = U.I.t hoặc A = I2.R.t =  để giải các bài tập đơn giản có liên quan.

3.Thái độ:

-Có ý thức sử dụng điện năng tiết kiệm và an toàn.

II.Chuẩn bị:

1.GV:

2.HS:

-

III.Phương pháp:

-

IV.Tiến trình:

1.Kiểm tra bài cũ :(p).

2.Khởi động :(p).

HOẠT ĐỘNG 1: TÌM HIỂU NĂNG LƯỢNG CỦA DÒNG ĐIỆN VÀ SỰ CHUYỂN HÓA ĐIỆN  NĂNG THÀNH CÁC DẠNG NĂNG LƯỢNG KHÁC  (P)

-Mục tiêu:

-Phương pháp:

Hoạt động của thầy

Hoạt động của trò

Nội dung ghi bảng

 

 

 

HOẠT ĐỘNG 2: TÌM HIỂU VỀ CÔNG CỦA DÒNG ĐIỆN  (P)

-Mục tiêu:

-Phương pháp:

Hoạt động của thầy

Hoạt động của trò

Nội dung ghi bảng

 

 

 

HOẠT ĐỘNG 3: VẬN DỤNG CỦNG CỐ  (P)

-Mục tiêu:

-Phương pháp:

Hoạt động của thầy

Hoạt động của trò

Nội dung ghi bảng

 

 

 

V.Hướng dẫn về nhà:(p).

-

 

 
Phản hồi

Người gửi / điện thoại

Nội dung

 

Copyright © 2012 Dụng Cụ Thực Hành Thí Nghiệm

VPGD : 50 .Nhân Hòa - Thanh Xuân - Hà Nội 

Email : trangthietbitruonghoc@gmail.com

DĐ : 0915526633

Tự tạo website với Webmienphi.vn